Điểm chuẩn 2009 – Đại học Sân khấu Điện ảnh
ĐH Sân khấu Điện ảnh là trường năng khiếu với các môn thi đặc thù, nên hình thức thi và quy định xét tuyển có nhiều khác biệt. Trường tuyển sinh khối S. Sau khi vượt qua vòng sơ loại: Kiểm tra kiến thức tổng hợp cho tất cả các ngành, các thí sinh trúng tuyển sơ loại sẽ vào vòng chung khảo: thi Văn và chuyên môn (tuỳ từng ngành). Thí sinh trúng tuyển phải đạt cả hai điều kiện: Đủ điểm tổng và đủ điểm chuyên môn (năng khiếu).
Dưới đây là điểm chuẩn và số thí sinh trúng tuyển vào từng chuyên ngành. Điểm được tính cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mức chênh lệch giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm, mức chênh lệch giữa 2 đối tượng là 1 điểm.
STT
|
Chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổng điểm
|
Điểm chuyên môn (hệ số 2)
|
Số trúng tuyển
|
1
|
Nhiếp ảnh
|
20
|
14
|
12
|
19
|
2
|
Thiết kế Mỹ thuật
|
30
|
16,5
|
15
|
30
|
3
|
Thiết kế trang phục nghệ thuật
|
10
|
20
|
14,5
|
10
|
4
|
Diễn viên Sân khấu Điện ảnh
|
30
|
12
|
10
|
30
|
5
|
Diễn viên Cải lương
|
10
|
15,5
|
12
|
10
|
6
|
Diễn viên Chèo
|
10
|
20
|
15
|
10
|
7
|
Đạo diễn Điện ảnh
|
12
|
15
|
10
|
14
|
8
|
Quay phim Điện ảnh
|
15
|
15
|
13
|
19
|
9
|
Biên kịch Điện ảnh
|
15
|
20
|
14
|
16
|
10
|
Lý luận Phê bình Điện ảnh
|
12
|
17,5
|
13
|
12
|
11
|
Đạo diễn Truyền hình
|
15
|
19
|
12
|
15
|
12
|
Quay phim Truyền hình
|
18
|
16,5
|
12
|
30
|
13
|
Huấn luyện Múa
|
15
|
16
|
11,5
|
15
|
14
|
Biên đạo Múa
|
12
|
14,5
|
10
|
7
|
15
|
Nhạc công kịch hát dân tộc (hệ cao đẳng)
|
12
|
17,5
|
12
|
12
|