ĐH Mở Tp.HCM tuyển sinh ĐH hình thức VLVH đợt 3 năm 2025
-
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học đợt 03 năm 2025 tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh và tại các đơn vị phối hợp đào tạo, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, tính đến thời điểm xét tuyển.
2. Phương thức tuyển sinh: xét tuyển
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD & ĐT.
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc trung học phổ thông (học bạ) hoặc tương đương: Thí sinh có tổng điểm trung bình của 3 môn học cả năm lớp 12, thuộc các tổ hợp xét tuyển với ngành đăng ký dự tuyển đạt mức điểm do Hội đồng tuyển sinh quy định.
3. Các ngành, tổ hợp xét tuyển
STT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
(dự kiến)
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
110
|
A00: Toán, Lý, Hóa;
A01: Toán, Lý, Anh;
D01: Toán, Ngữ Văn, Anh;
D07: Toán, Hóa, Anh;
B08: Toán, Sinh, Anh;
X06: Toán, Lý, Tin học;
X10: Toán, Hóa, Tin học;
X26: Toán, Anh, Tin học;
C01: Ngữ Văn, Toán, Lý;
C02: Ngữ Văn, Toán, Hóa;
X02: Toán, Ngữ Văn, Tin học;
X79: Ngữ Văn, Tin học, Anh.
|
2
|
Kế toán
|
7340301
|
150
|
A00: Toán, Lý, Hóa;
A01: Toán, Lý, Anh;
D01: Ngữ Văn, Toán, Anh;
D07: Toán, Hóa, Anh;
X25: Toán, GDKT&PL, Anh;
X06: Toán, Lý, Tin học;
X10: Toán, Hóa, Tin học;
X26: Toán, Anh, Tin học;
C01: Ngữ Văn, Toán, Lý;
C02: Ngữ Văn, Toán, Hóa;
X02: Toán, Ngữ Văn, Tin học;
X79: Ngữ Văn, Tin học, Anh.
|
3
|
Tài chính Ngân hàng
|
7340201
|
49
|
A00: Toán, Lý, Hóa;
A01, AH3, D26, D27, D28, D29, D30: Toán, Lý, Ngoại ngữ;
AH2, D07, D21, D22, D23, D24, D25: Toán, Hóa, Ngoại ngữ;
X02: Toán, Ngữ Văn, Tin học;
X03: Toán, Ngữ Văn, Công nghệ công nghiệp;
X04: Toán, Ngữ Văn, Công nghệ nông nghiệp;
X10: Toán, Hóa, Tin học;
X11: Toán, Hóa, Công nghệ công nghiệp;
X12: Toán, Hóa, Công nghệ nông nghiệp;
X07: Toán, Lý, Công nghệ công nghiệp;
X08: Toán, Lý, Công nghệ nông nghiệp;
X06: Toán, Lý, Tin học;
D01: Ngữ Văn, Toán, Anh.
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510102
|
45
|
A00: Toán, Lý, Hóa;
A01: Toán, Lý, Anh;
X06: Toán, Lý, Tin học;
X07: Toán, Lý, Công nghệ công nghiệp;
X08: Toán, Lý, Công nghệ nông nghiệp;
X10: Toán, Hóa, Tin học;
X11: Toán, Hóa, Công nghệ công nghiệp;
X12: Toán, Hóa, Công nghệ nông nghiệp;
D07: Toán, Hóa, Anh;
X26: Toán, Tin học, Anh;
X27: Toán, Anh, Công nghệ công nghiệp;
X28: Toán, Anh, Công nghệ nông nghiệp;
X56: Toán, Tin, Công nghệ công nghiệp;
X57: Toán, Tin, Công nghệ nông nghiệp;
D01: Ngữ Văn, Toán, Anh.
|
5
|
Luật
|
7380101
|
18
|
D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ*;
C03: Ngữ Văn, Toán, Sử;
X01: Toán, Ngữ Văn, GDKT&PL;
A00: Toán, Lý, Hóa;
A01: Toán, Lý, Anh;
C00: Ngữ Văn, Sử, Địa;
X70: Ngữ Văn, Sử, GDKT&PL;
DH5, D14, D61, D62, D63, D64, D65: Ngữ Văn, Sử, Ngoại ngữ*.
|
6
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
95
|
A01: Toán, Lý, Anh;
D01: Ngữ Văn, Toán, Anh;
D07: Toán, Hóa, Anh;
D14: Ngữ Văn, Sử, Anh;
D15: Ngữ Văn, Địa, Anh;
X78: Ngữ Văn, GDKT&PL, Anh;
D78: Ngữ Văn, Khoa học xã hội**, Anh.
|
7
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
30
|
D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ*;
C00: Ngữ Văn, Sử, Địa;
DH5, D14, D61, D62, D63, D64, D65: Ngữ Văn, Sử, Ngoại ngữ*;
DH1, D15, D41, D42, D43, D44, D45: Ngữ Văn, Địa, Ngoại ngữ*;
X01: Toán, Ngữ Văn, GDKT&PL;
X78, X82, X86, X90, X94, X98, Y03: Ngữ Văn, GDKT&PL, Ngoại ngữ*;
X70: Ngữ Văn, Sử, GDKT&PL;
X74: Ngữ Văn, Địa, GDKT&PL;
A01: Toán, Lý, Anh;
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội**, Anh.
|
Ghi chú:
- Ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Đức, tiếng Nhật và tiếng Hàn.
- Đối với ngành Luật: Ngoại ngữ gồm tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật.
- Khoa học xã hội: Chọn 1 trong 3 môn Sử/Địa/Giáo dục Công dân.
- Thí sinh chọn một trong các tổ hợp trên để đăng ký xét tuyển cho ngành dự tuyển.
- Điểm xét tuyển: Tổng của điểm tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm chấp nhận hồ sơ: Điểm xét tuyển ≥ 14 điểm.
- Xét trúng tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
- Thí sinh mất học bạ vui lòng liên hệ trường THPT để cấp bảng điểm lớp 12 thay học bạ.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Trường tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào cho những thí sinh đã tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp đại học. Thí sinh sau khi tham gia thực hiện bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào, cụ thể trong trường hợp:
- Kết quả “Đạt”: khi 2/4 kỹ năng đạt trình độ Pre – Intermediate. Thí sinh hoàn tất thủ tục nhập học.
- Kết quả “Không đạt”: khi 3/4 kỹ năng không đạt trình độ Pre – Intermediate. Thí sinh hoàn tất thủ tục nhập học, đồng thời phải đăng ký thêm môn tiếng Anh nâng cao 4, tiếng Anh nâng cao 5 trong học kỳ đầu tiên.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp Cao đẳng ngành Ngôn ngữ Anh hoặc đã có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường, và còn trong thời hạn hai năm kể từ ngày cấp đến ngày nộp chứng chỉ được xét miễn giảm sẽ được miễn thực hiện kiểm tra tiếng Anh đầu vào.
Xem tiếp chi tiết: