ĐH Mở TP.HCM tuyển sinh ĐH hệ đào tạo từ xa đợt 1 năm 2024
-
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc tuyển sinh đại học hình thức đào tạo từ xa đợt 1 năm 2024 tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh và tại các Trạm đào tạo từ xa, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, tính đến thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng theo hướng chuyên môn phù hợp.
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp Đại học.
2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
2.1. Đối tượng có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học.
Trường xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập của trình độ cao đẳng, đại học.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình chung tích luỹ ở bậc cao đẳng, đại học.
Ngưỡng xét tuyển từ 5,0 trở lên (tính theo thang điểm 10) hoặc từ 2,0 trở lên (tính theo thang điểm 4), điểm trúng tuyển xét từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
2.2. Đối tượng có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc trung học phổ thông (học bạ).
Các ngành và tổ hợp môn xét tuyển
TT
|
Mã ngành
|
Ngành học
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A00,A01,D01,D07
|
2
|
7340115
|
Marketing
|
A00,A01,D01,D07
|
3
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
|
A00,A01,D01,D07
|
4
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
A00,A01,D01,D07
|
5
|
7340301
|
Kế toán
|
A00,A01,D01,D07
|
6
|
7340302
|
Kiểm toán
|
A00,A01,D01,D07
|
7
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
A00,A01,D01,D07
|
8
|
7380101
|
Luật
|
A00,A01,C00,D01
|
9
|
7380107
|
Luật kinh tế
|
A00,A01,C00,D01
|
10
|
7510102
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
A00,A01,D01,D07
|
11
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
A00,A01,D01,D07
|
12
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
A01,D01,D14,D78
|
13
|
7340403
|
Quản lý công
|
A00,A01,D01,D07
|
14
|
7310301
|
Xã hội học
|
A01,C00,D01,D78
|
15
|
7310620
|
Đông Nam Á học
|
A01,C00,D01,D78
|
16
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
A01,C00,D01,D78
|
17
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
A00,D07,A02,B00
|
Tổ hợp môn xét tuyển:
A00: Toán, Lý, Hóa;
|
A01: Toán, Lý, Anh
|
A02: Toán, Sinh, Lý
|
B00: Toán, Hóa, Sinh
|
C00: Văn, Sử, Địa
|
C03: Văn, Sử, Toán
|
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
|
D04: Toán, Văn, Tiếng Trung
|
D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
D14: Văn, Sử, Anh
|
D78: Văn, KHXH, Tiếng Anh
|
|
- Điểm xét tuyển là Điểm trung bình các môn học năm lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Điểm chấp nhận hồ sơ: Điểm xét tuyển ≥ 12 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển của các tổ hợp khác nhau do thí sinh đăng ký có giá trị như nhau và được lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
- Thí sinh mất học bạ vui lòng liên hệ trường THPT để cấp bảng điểm lớp 12 thay học bạ.
Lưu ý: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Trường tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào cho những thí sinh đã tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp đại học. Cụ thể
- Đạt: khi 2/4 kỹ năng đạt trình độ Pre – Intermediate. Thí sinh hoàn tất thủ tục nhập học.
- Không đạt: khi 3/4 kỹ năng không đạt trình độ Pre – Intermediate. Thí sinh hoàn tất thủ tục nhập học, đồng thời phải đăng ký thêm môn tiếng Anh nâng cao 5 trong học kỳ đầu tiên.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp Cao đẳng ngành Ngôn ngữ Anh hoặc đã có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường, và còn trong thời hạn hai năm kể từ ngày cấp đến ngày tuyển sinh sẽ được miễn thực hiện kiểm tra tiếng Anh đầu vào.
3. Thời gian đào tạo
- Từ 2 đến 3 năm: đối với thí sinh đã tốt nghiệp Cao đẳng hoặc đã tốt nghiệp Đại học.
- Từ 4 đến 5 năm: đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Sinh viên có thể tăng cường độ học để hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn.
- Lịch học và lịch thi được bố trí vào ngày thứ Bảy và Chủ nhật.
- Tham khảo chương trình đào tạo tại http://www.oude.edu.vn/department/index
4. Văn bằng tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Đại học với học vị cử nhân, kỹ sư do Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cấp, được học tiếp lên các chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ.
- Căn cứ Luật Giáo dục đại học sửa đổi năm 2018 đã có hiệu lực thi hành: Hiện nay không phân biệt các hình thức đào tạo (chính quy, vừa làm vừa học, đào tạo từ xa) và trên bằng tốt nghiệp không thể hiện hình thức đào tạo.
5. Hồ sơ đăng ký nhập học
a) Phiếu dự tuyển theo mẫu của trường (có dán ảnh màu cỡ 3x4).
b) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
c) Phiếu đăng ký xét đối tượng chính sách ưu tiên – khu vực (nếu có).
d) Các bản sao và giấy tờ liên quan:
Đối với thí sinh tốt nghiệp Cao đẳng
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương - 03 bản;
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp Cao đẳng - 03 bản;
- Bản sao kết quả học tập (bảng điểm), có ghi rõ tên môn học, số tín chỉ, kết quả từng môn, tên ngành/chuyên ngành đào tạo, hình thức đào tạo - 03 bản;
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp Cao đẳng theo hình thức liên thông, thí sinh nộp bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp và bản sao bảng điểm bậc trung cấp – 03 bản.
Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học - 03 bản;
- Bản sao kết quả học tập (bảng điểm), có ghi rõ tên môn học, số tín chỉ, kết qur từng môn, tên ngành/chuyên ngành đào tạo, hình thức đào tạo - 03 bản;
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp Đại học theo hình thức liên thông, thí sinh nộp bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp và bản sao kết quả học tập bậc cao đẳng/ trung cấp – 03 bản.
Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương - 03 bản;
- Bản sao học bạ THPT - 03 bản.
e) Bản sao giấy khai sinh - 01 bản;
f) Bản sao chứng chỉ, văn bằng khác (nếu có) - 02 bản;
g) Bản sao căn cước công dân - 01 bản;
h) Ảnh màu cỡ 3x4 (ảnh mới chụp trong vòng 06 tháng có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh) - 03 ảnh.
Lưu ý: Tất cả các giấy tờ phải có thị thực của cơ quan cấp bằng hoặc cơ quan có thẩm quyền và đựng trong phong bì do Trường phát hành.
6. Tạm thu học phí học kỳ 1 (dự kiến): (Mức học phí này đã bao gồm học liệu)
- 3.690.000đ/thí sinh gồm các ngành Công nghệ kỹ thuật công trình Xây dựng, ngành Công nghệ kỹ thuật công trình Xây dựng chuyên ngành Cấp thoát nước và ngành Công nghệ sinh học.
- 3.420.000đ/thí sinh gồm các ngành còn lại.
7. Địa điểm, thời gian nhận hồ sơ và khai giảng:
- Thí sinh tải mẫu hồ sơ tại website của Trung tâm Đào tạo Từ xa theo địa chỉ sau: http://www.oude.edu.vn/student/mẫu-đơn-68/ hoặc nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp sinh viên của Trung tâm Đào tạo Từ xa hoặc tại các đơn vị liên kết (theo danh sách đính kèm)
- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Quầy tiếp sinh viên của Trung tâm Đào tạo Từ xa (phòng 005- tầng trệt, số 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc tại các đơn vị liên kết.
- Phát hành và nhận hồ sơ liên tục trong năm tại các Trạm liên kết đào tạo từ xa và tại Trung tâm Đào tạo Từ xa – Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (trừ Chủ nhật và ngày lễ).
- Thời gian phát và nhận hồ sơ đợt 1/2024: Từ 01/12/2023 đến 15/02/2024.
- Thời gian khai giảng dự kiến: Tháng 03/2024.
8. Thông tin liên hệ: Mọi thông tin về công tác tuyển sinh, thí sinh liên hệ trực tiếp tại các đơn vị liên kết (nơi phát hành và nhận hồ sơ) hoặc:
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (Trung tâm Đào tạo Từ xa)
Địa chỉ: Số 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 18006119 (phím 1)
Thông báo được đăng tại website: www.oude.edu.vn
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA ĐỢT 1 NĂM 2024
(Theo thông báo số: 2930/TB-ĐHM ngày 01/12/2023)
STT
|
Trạm liên kết đào tạo
|
Địa chỉ
|
1
|
Trung tâm GDTX An Giang
|
Số 394 Lý Thái Tổ, phường An Xuyên,thành phố Long xuyên, An Giang (ĐT: 0296 3841 860)
|
2
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam- Singapore
|
Số 78 Phạm Hữu Lầu, khu phố Thống Nhất 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương (ĐT: 0650 3733 290 – 0650 3735 126)
|
3
|
Trung tâm GDTX Bình Định
|
Số 107A Thanh Niên, thành phố Quy Nhơn, Bình Định. (ĐT: 0256 3892 319)
|
4
|
Trung tâm GDTX Bình Phước
|
Đường Trần Hưng Đạo, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (ĐT: 0271 3879 609)
|
5
|
Trung tâm GDNN - GDTX
thị xã Lagi - Bình Thuận
|
Số 261 Ngô Quyền, Tân An, thị xã Lagi, Bình Thuận
|
6
|
Trường Cao đẳng Bình Thuận
|
05 Tôn Thất Bách, P. Phú Tài, thành phố Phan Thiết, Bình Thuận (ĐT: 0252 3835084 – 0252 3835086)
|
7
|
Trường Cao đẳng cộng đồng Cà Mau
|
Số 126 đường 3/2, thành phố Cà Mau, Cà Mau
(ĐT: 02903 825 262 – 02903 828 234)
|
8
|
Trường Trung cấp Tây Nguyên
|
Số 1A Lê Hồng Phong, Phường Tân Tiến, Thành phố Buôn Ma Thuột.
|
9
|
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật số 2 (Biên Hòa)
|
Số 99/5 Phạm Văn Thuận, phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hoà, Đồng Nai (ĐT: 0251 222 3602)
|
10
|
Trung tâm GDNN- GDTX Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
Đường D4 , ấp 5, xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch (ĐT: 0251 3521 924)
|
11
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Thống Nhất, Đồng Nai
|
Khu Hành chính mới huyện Thống Nhất, Đồng Nai (ĐT: 0613 762 003)
|
12
|
Trung tâm GDTX Hậu Giang
|
Số 50 Nguyễn Thái Học, thị xã Vị Thanh, Hậu Giang (ĐT: 0293 387 0515)
|
13
|
Trường Cao đẳng Kiên Giang
|
Số 425 Mạc Cửu, Phường Vĩnh Thanh, Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang
|
14
|
Trung tâm GDTX Khánh Hòa
|
Số 05 Trần Hưng Đạo, thanh phố Nha Trang, Nha Trang (ĐT: 0258 3821 535)
|
15
|
Trung tâm GDTX &KTTH Long An
|
Số 400 tỉnh lộ 827, phường Bình Tâm, thành phố Tân An Long An (ĐT: 0272 359 1215)
|
16
|
Trung tâm GDTX Phú Yên
|
Số 02 Lê Trung Kiên, thị xã Tuy Hoà, Phú Yên
(ĐT: 0257 3829 437)
|
17
|
Trung tâm GDTX Tây Ninh
|
Số 7 Hẻm 18 đường Nguyễn Văn Rốp, phường 4, thành phố Tây Ninh (ĐT: 0276 3842374 – 0276 3842 375 – 0276 3841 305)
|
18
|
Trung tâm GDTX Tiền Giang
|
Số 07 Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang (ĐT: 0273 3874 898)
|
19
|
Trường Trung cấp nghề Trần Đại Nghĩa
|
A16/4, Quốc lộ 1, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, TPHCM (ĐT: 028 3760 5057)
|
20
|
Trung tâm GDTX Gia Định
|
Số 15/11 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (ĐT: 028 6283 8245)
|
21
|
Học viện Chính trị khu vực 2
|
Số 99 đường Man Thiện, khu phố 4, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM (ĐT: 028 3896 6704)
|
22
|
Trung tâm GDTX Thanh Niên Xung Phong
|
Số 189E Đặng Công Bỉnh, ấp 5, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, TPHCM (ĐT: 028 3713 9500)
|
23
|
Trung tâm Chính trị Quận Phú Nhuận
|
Số 178 Lê Văn Sỹ, phường 10, quận Phú Nhuận, TPHCM (ĐT: 028 3844 3101)
|
24
|
Trung tâm GDNN - GDTX Quận 6
|
Số 743/15 Hồng Bàng, phường 6, quận 6, TPHCM (ĐT: 028 3960 1178)
|
25
|
Trường Trung cấp Du lịch và Khách sạn Sài Gòn Tourist
|
Số 23/8 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình, TP.HCM (ĐT: 028 3844 2238)
|
26
|
Trung tâm Chính trị Quận Tân Bình
|
Số 730/9 Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, TP.HCM (ĐT: 028 3861 6898)
|
27
|
Trường Cao đẳng Việt - Mỹ
|
Số 5, đường số 4, khu dân cư Trung Sơn, TP.HCM (ĐT: 028 5433 6888)
|
28
|
Trung tâm GDTX tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Số 59 Hùng Vương, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa (ĐT: 0254 3732761) hoặc số 459 Trương Công Định, phường 7, thành phố Vũng Tàu (ĐT: 0254 3522738)
|
29
|
Trường Đại học Mở TPHCM – Cơ sở 2 Long Bình
|
Trương Văn Hải, khu phố 1, phường Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai (ĐT: 025 1882 6399)
|
30
|
Trường Đại học Mở TPHCM – Cơ sở 3 Bình Dương
|
68 Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương (ĐT: 0274 3822 456)
|
31
|
Trường Đại học Mở TPHCM – Cơ sở 5 Ninh Hòa
|
04 Tân Định, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa (ĐT: 0258 3630333 – 0258 3634540)
|
32
|
Trường Trung cấp Bách Nghệ TPHCM
|
146 Đỗ Văn Dậy, xã Tân Hiệp, Hóc Môn, TPHCM (ĐT: 028 3710 5908)
|
33
|
Trung tâm GDTX – Hướng nghiệp tỉnh Ninh Thuận
|
26 đường 16/4 thành phố Phan Rang, Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận (ĐT: 0259 3823 883 – 0259 3830 455)
|
34
|
Trung tâm GDTX tỉnh Gia Lai
|
61 Lý Thái Tổ, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
(ĐT: 0269 388 3172)
|
35
|
Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ
|
256 Nguyễn Văn Cừ, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (ĐT: 0292 389 0060)
|
36
|
Trung tâm GDNN- GDTX huyện Nhà Bè
|
189 Nguyễn Văn Tạo, ấp 1, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TPHCM (ĐT: 028 3780 0059)
|
37
|
Trung tâm Chính trị Quận Gò Vấp
|
330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp (ĐT: 098 308 4219 – anh Đông)
|
38
|
Trung tâm GDNN Công đoàn Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
1A Nguyễn Trường Tộ, phường 3, thành phố Vũng Tàu (ĐT: 0254 3532 558)
|
39
|
Trường Cao đẳng Sài Gòn.
|
Lô 14, đường số 5, công viên phầm mềm Quang Trung, tòa nhà Saigon Tech, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12
|
40
|
Trường Trung cấp nghề Củ Chi
|
Số 02 Nguyễn Đại Năng, khu phố 1, TT.Củ Chi, huyện Củ Chi.
|
41
|
Trung tâm Chính trị Quận 4
|
85-87 Tân Vĩnh, phường 6, quận 4 (ĐT: 028 3826 5906)
|
42
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Xuân Lộc
|
01 Lê Quý Đôn, khu phố 6, thị trấn Gia Ray, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
|
43
|
Trường Cao đẳng Công thương TPHCM
|
20 Tăng Nhơn Phú, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
(ĐT: 028 36402985)
|
44
|
Trung tâm Chính trị Quận 3
|
Số 39 Trần Quốc Thảo , Phường Võ Thị Sáu , Q3 TP HCM
|
45
|
Trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
|
639 Nguyễn Trãi , phường 11 , quận 5 TP HCM
|
46
|
Trung tâm GDTX tỉnh Lâm Đồng tại Thành phố Đà Lạt
|
Số 01 Lương Thế Vinh, Phường 3, Thành phố Đà Lạt
|
47
|
Trung tâm GDNN - GDTX Quận 7
|
Số 27/3 đường số 10, KP3, Phường Bình Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
|
48
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Long Thành
|
Khu 12, Xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
|
49
|
Trường GDNN - GDTX huyện M'Drăk, tỉnh Đăk Lăk
|
Thôn Tân Lập, Xã Cu7mta, huyện M'Đrắk, tỉnh Đắk-Lắk
|
50
|
Trường Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đường 449, KP2, phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức
|
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh trân trọng thông báo./.