ĐH Cần Thơ tuyển sinh đào tạo liên thông Đại học chính quy năm 2023
-
THÔNG BÁO
Tuyển sinh liên thông trình độ đại học hình thức chính quy - năm 2023
*******
Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) thông báo thông tin tuyển sinh liên thông đào tạo đại học hình thức chính quy dành cho người đã tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng liên thông lên trình độ đại học hình thức chính quy (người tốt nghiệp cao đẳng nghề không thuộc đối tượng này).
- Người đã tốt nghiệp trình độ đại học, học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học hình thức chính quy.
2. Chế độ ưu tiên: Thí sinh được hưởng chế độ ưu tiên về đối tượng và khu vực tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Ngành xét tuyển:
- Tổng chỉ tiêu dự kiến là 380, được phân bổ theo từng lĩnh vực, riêng lĩnh vực đào tạo giáo viên được phân bổ theo ngành (sau đây gọi là từng ngành hoặc lĩnh vực).
- Tối đa 30% chỉ tiêu tương ứng từng ngành hoặc lĩnh vực để tuyển thẳng.
- Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu theo ngành hoặc lĩnh vực
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành (Tên chuyên ngành - nếu có)
|
Mã tổ hợp
xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
1
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
A00, C01, D01, D03
|
10 (*)
|
2
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
C00, C19, D14, D15
|
6 (*)
|
3
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
A00, A01, B08, D07
|
10 (*)
|
4
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
A00, A01, D01, D07
|
10 (*)
|
5
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
A00, A01, A02, D29
|
4 (*)
|
6
|
7140212
|
Sư phạm Hoá học
|
A00, B00, D07, D24
|
4 (*)
|
7
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
B00, B08
|
4 (*)
|
8
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C00, D14, D15
|
10 (*)
|
9
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
C00, D14, D64
|
4 (*)
|
10
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
C00, C04, D15, D44
|
4 (*)
|
11
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
D01, D14, D15
|
10 (*)
|
12
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
D01, D03, D14, D64
|
4 (*)
|
13
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh. Có 2 chuyên ngành:
- Ngôn ngữ Anh;
-Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh.
|
D01, D14, D15
|
20
|
14
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
D01, D03, D14, D64
|
15
|
7229001
|
Triết học
|
C00, C19, D14, D15
|
16
|
7229030
|
Văn học
|
C00, D01, D14, D15
|
17
|
7310101
|
Kinh tế
|
A00, A01, C02, D01
|
10
|
18
|
7310201
|
Chính trị học
|
C00, C19, D14, D15
|
19
|
7310301
|
Xã hội học
|
A01, C00, C19, D01
|
20
|
7310630
|
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch)
|
C00, D01, D14, D15
|
21
|
7320201
|
Thông tin - thư viện
|
A01, D01, D03, D29
|
2
|
22
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, C02, D01
|
50
|
23
|
7340115
|
Marketing
|
A00, A01, C02, D01
|
24
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
|
A00, A01, C02, D01
|
25
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
A00, A01, C02, D01
|
26
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
A00, A01, C02, D01
|
27
|
7340301
|
Kế toán
|
A00, A01, C02, D01
|
28
|
7340302
|
Kiểm toán
|
A00, A01, C02, D01
|
29
|
7380101
|
Luật. Có 3 chuyên ngành:
- Luật Hành chính;
- Luật Tư pháp;
- Luật Thương mại
|
A00, C00, D01, D03
|
10
|
30
|
7420101
|
Sinh học
|
A02, B00, B03, B08
|
10
|
31
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
A00, B00, B08, D07
|
32
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
A00, A01, B00, B08
|
33
|
7440112
|
Hoá học
|
A00, B00, C02, D07
|
10
|
34
|
7440301
|
Khoa học môi trường
|
A00, A02, B00, D07
|
35
|
7460112
|
Toán ứng dụng
|
A00, A01, A02, B00
|
2
|
36
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
A00, A01
|
20
|
37
|
7480102
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
A00, A01
|
38
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
A00, A01
|
39
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
A00, A01
|
40
|
7480106
|
Kỹ thuật máy tính
|
A00, A01
|
41
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00, A01
|
42
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A00, A01, B00, D07
|
16
|
43
|
7510601
|
Quản lý công nghiệp
|
A00, A01, D01
|
44
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí. Có 2 chuyên ngành:
- Cơ khí chế tạo máy;
- Cơ khí ô tô.
|
A00, A01
|
40
|
45
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
A00, A01
|
46
|
7520201
|
Kỹ thuật điện
|
A00, A01, D07
|
47
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
A00, A01
|
48
|
7520216
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
A00, A01
|
49
|
7520309
|
Kỹ thuật vật liệu
|
A00, A01, B00, D07
|
50
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
A00, A01, B00, D07
|
51
|
7520401
|
Vật lý kỹ thuật
|
A00, A01, A02, C01
|
52
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
A00, A01, B00, D07
|
10
|
53
|
7540104
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
A00, A01, B00, D07
|
54
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản
|
A00, A01, B00, D07
|
55
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
A00, A01
|
14
|
56
|
7580202
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ
|
A00, A01
|
57
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
A00, A01
|
58
|
7620103
|
Khoa học đất
|
A00, B00, B08, D07
|
40
|
59
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
A00, A02, B00, B08
|
60
|
7620109
|
Nông học
|
B00, B08, D07
|
61
|
7620110
|
Khoa học cây trồng. Có 2 chuyên ngành:
- Khoa học cây trồng;
- Nông nghiệp công nghệ cao.
|
A02, B00, B08, D07
|
62
|
7620112
|
Bảo vệ thực vật
|
B00, B08, D07
|
63
|
7620113
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
|
A00, B00, B08, D07
|
64
|
7620115
|
Kinh tế nông nghiệp
|
A00, A01, C02, D01
|
65
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
A00, B00, B08, D07
|
66
|
7620302
|
Bệnh học thủy sản
|
A00, B00, B08, D07
|
67
|
7620305
|
Quản lý thủy sản
|
A00, B00, B08, D07
|
68
|
7640101
|
Thú y
|
A02, B00, B08, D07
|
10
|
69
|
7720203
|
Hóa dược
|
A00, B00, C02, D07
|
10
|
70
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
A00, A01, C02, D01
|
6
|
71
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
A00, A01, B00, D07
|
20
|
72
|
7850102
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
A00, A01, C02, D01
|
73
|
7850103
|
Quản lý đất đai
|
A00, A01, B00, D07
|
Ghi chú:
- Các ngành được đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà.
- Căn cứ số lượng xét tuyển thực tế, chỉ tiêu tuyển sinh từng lĩnh vực có thể được điều chỉnh cho phù hợp (Đợt 1 xét tối đa 50% chỉ tiêu tương ứng).
- (*) Các ngành đào tạo giáo viên: chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành và không nhận đăng ký xét tuyển trong Đợt 1;
- Mã tổ hợp xét tuyển:
A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh;
B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh;
C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa;
C19: Văn-Sử-GDCD;
D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh;
D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp;
D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp.
- Đối với những ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và chọn học một chuyên ngành.
4. Mức học phí: Mức học phí bằng với mức học phí đại học hình thức chính quy chương trình đào tạo đại trà tương ứng mỗi ngành. Sinh viên đóng học phí theo số tín chỉ đăng ký học trong từng học kỳ.
5. Tổ chức đào tạo:
- Tổ chức đào tạo theo chương trình đại trà, học chế tín chỉ, hình thức chính quy. Sau khi trúng tuyển, sinh viên liên thông học tập trung liên tục tại Trường ĐHCT cùng với sinh viên đại học chính quy; được xét miễn và công nhận điểm tương đương đối với những khối lượng kiến thức đã học ở trình độ cao đẳng hoặc đại học.
- Khi tốt nghiệp, sinh viên được cấp bằng tốt nghiệp đại học chính quy và tên ngành đào tạo được ghi theo ngành tuyển sinh; nếu có chuyên ngành thì tên chuyên ngành sẽ được ghi trên Quyết định tốt nghiệp, Phụ lục văn bằng.
6. Phương thức tuyển sinh:
- Tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp đại học chính quy Trường Đại học Cần Thơ;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (còn gọi là xét học bạ).
6.1. Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký, cộng với điểm ưu tiên. Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M1, M2, M3 lần lượt là các môn trong tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký;
+ Điểm mỗi môn (Điểm M) là trung bình cộng điểm trung bình môn cả năm của năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; làm tròn đến hai chữ số thập phân:

(ĐTBMôn là Điểm trung bình môn cả năm của lớp 10, lớp 11 và lớp 12; không sử dụng điểm kiểm tra lại)
6.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
6.2.1. Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
- Người đã tốt nghiệp ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng hoặc đại học trước ngày 07/5/2020: (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) ≥ 16 điểm (Không tính điểm ưu tiên)
- Người đã tốt nghiệp ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng hoặc đại học từ ngày 07/5/2020 về sau, phải đạt 1 trong những tiêu chí sau:
+ Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên;
+ Điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
+ Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên;
+ Học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
+ Tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học đạt loại giỏi trở lên;
+ Tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
6.2.2. Đối với những ngành đào tạo khác:
(Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) ≥ 15 điểm (Không tính điểm ưu tiên)
6.3. Nguyên tắc xét tuyển:
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 2 ngành và xếp thứ tự ưu tiên. Thí sinh được xét trúng tuyển duy nhất ở ngành có thứ tự ưu tiên cao nhất trong số những ngành đủ điểm trúng tuyển.
- Tuyển thẳng: thí sinh tốt nghiệp đại học chính quy Trường Đại học Cần Thơ được xét tuyển thẳng nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Nếu số lượng thí sinh nhiều hơn chỉ tiêu thì áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung toàn khóa của bảng điểm trình độ đại học; những thí sinh không được tuyển thẳng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (điểm trung bình chung được quy đổi tuyến tính sang thang điểm 10);
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành/lĩnh vực (điểm trúng tuyển từng ngành trong cùng lĩnh vực bằng nhau và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau). Những thí sinh đăng ký xét tuyển trong cùng ngành hoặc lĩnh vực được xét tuyển theo ĐXT từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành hoặc lĩnh vực. Nếu có nhiều thí sinh cùng bằng ĐXT, Trường xét thêm tiêu chí phụ là dựa vào điểm trung bình chung toàn khóa của bảng điểm trình độ cao đẳng hoặc đại học của những thí sinh này (điểm trung bình chung được quy đổi tuyến tính sang thang điểm 10);
7. Đăng ký xét tuyển: (Hồ sơ và Phí đã nộp không hoàn lại)
7.1. Xét tuyển Đợt 1:
- Nhận hồ sơ đăng ký từ ngày 03/4/2023 đến hết ngày 06/5/2023 (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ);
- Dự kiến công bố kết quả ngày 17/5/2023; học chính thức từ ngày 07/8/2023;
- Đợt 1 không xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên. Mỗi lĩnh vực xét tuyển tối đa 50% chỉ tiêu.
7.2. Xét tuyển Đợt 2:
- Nhận hồ sơ đăng ký từ ngày 07/8/2023 đến hết ngày 08/10/2023 (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ);
- Dự kiến công bố kết quả ngày ngày 25/10/2023; học chính thức từ ngày 02/01/2024;
- Đợt 2 xét tuyển tất cả các ngành theo danh mục ngành tuyển sinh. Chỉ tiêu xét tuyển còn lại sau khi xét tuyển Đợt 1.
7.3. Phí đăng ký xét tuyển: 600.000 đồng/hồ sơ
7.4. Hồ sơ đăng ký:
- Phiếu đăng ký xét tuyển liên thông (theo mẫu);
- 03 ảnh 4x6cm (chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- 01 bản photo Thẻ Căn cước công dân;
- 01 bản photo Học bạ THPT hoặc bảng kết quả học tập THPT;
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT;
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học;
- 03 bản sao có chứng thực Bảng điểm cao đẳng hoặc đại học;
- 03 bản sao có chứng thực Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh hoặc Giấy xác nhận hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh;
- 03 bản sao có chứng thực Chứng chỉ Giáo dục thể chất hoặc Giấy xác nhận hoàn thành chương trình Giáo dục thể chất;
- 01 bản photo hồ sơ minh chứng thuộc đối tượng ưu tiên, khu vực tuyển sinh (nếu có).
Nếu thiếu hồ sơ cần thiết, thí sinh sẽ làm giấy cam đoan (theo mẫu)
7.5. Cách nộp hồ sơ và phí đăng ký:
- Cách 1: Nộp hồ sơ và phí đăng ký trực tiếp tại Phòng Đào tạo (từ thứ Hai đến thứ Sáu).
- Cách 2: Gửi Hồ sơ đăng ký (kèm theo bản photo chứng từ chuyển khoản phí đăng ký) bằng dịch vụ bưu điện (chuyển phát nhanh) đến Trường ĐHCT (xem địa chỉ liên hệ).
Tài khoản nhận phí đăng ký của Trường như sau:
Tên tài khoản (người thụ hưởng): TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Số tài khoản: 1800201003948
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ (Agribank)
Nội dung chuyển tiền: XTLT – Tên – số CMND/CCCD
Lưu ý: Thí sinh ghi không đúng nội dung chuyển tiền như trên sẽ gặp khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu.
8. Địa chỉ liên hệ và gửi hồ sơ:
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Cần Thơ
Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 0292-3872728 E-mail: tuyensinh@ctu.edu.vn
Hotline: 0886889922 Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/
Website: https://tuyensinh.ctu.edu.vn
9. Nguyên tắc xét miễn và công nhận điểm học phần:
Trường Đại học Cần Thơ công khai tiêu chí, quy trình và kết quả công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng được miễn trừ khi học chương trình đạo tạo liên thông đối với từng người học trên trang thông tin điện tử của Trường.
Thí sinh trúng tuyển được xem xét miễn và công nhận điểm học phần dựa trên các nguyên tắc sau:
- Chỉ xem xét và công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức được miễn trừ cho các học phần trong CTĐT sẽ học mà trong CTĐT đã học trước người học đã tích lũy được có nội dung và khối lượng tương đương hoặc lớn hơn. Khối lượng tín chỉ tối đa được công nhận, chuyển đổi không được quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của CTĐT; riêng đối với các ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các học phần điều kiện, điểm xét miễn là điểm “M”.
- Kết quả điểm xét miễn được ghi nhận trong bảng kết quả học tập toàn khóa của sinh viên. Trừ các học phần điều kiện và học phần có điểm M, kết quả điểm xét miễn học phần được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy./.