Chỉ tiêu dự kiến năm 2014: Trường ĐH An Giang
30/11/2013
Ông Hoàng Xuân Quảng - phó hiệu trưởng Trường ĐH An Giang - cho biết dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2014 của trường là 3.370, tăng nhẹ so với năm 2013.
Trong số này, bậc ĐH có 2.350 chỉ tiêu. Mặc dù chỉ tiêu tăng nhẹ nhưng khối ngành sư phạm vẫn giữ nguyên chỉ tiêu như năm 2013. Trường cũng đang xin mở hai ngành bậc CĐ là sư phạm âm nhạc và sư phạm mỹ thuật.
Chỉ tiêu theo ngành cụ thể như sau:
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Bậc Đại học
|
|
|
2350
|
+ Sư phạm
|
|
|
610
|
Toán
|
D140209
|
A, A1
|
40
|
Vật lý
|
D140211
|
A,A1
|
40
|
Hoá học
|
D140212
|
A
|
40
|
Sinh học
|
D140213
|
B
|
40
|
Ngữ văn
|
D140217
|
C
|
40
|
Lịch sử
|
D140218
|
C
|
40
|
Địa lý
|
D140219
|
C
|
40
|
Tiếng Anh
|
D140231
|
A1,D1
|
40
|
Giáo dục tiểu học
|
D140202
|
A,A1,C,D1
|
100
|
Giáo dục mầm non (LK ĐHSP Huế)
|
D140201
|
M
|
150
|
Giáo dục chính trị
|
D140205
|
C
|
40
|
+ Kinh tế
|
|
|
450
|
Tài chính doanh nghiệp
|
D340203
|
A,A1,D1
|
100
|
Kế toán
|
D340301
|
A,A1,D1
|
100
|
Kinh tế quốc tế
|
D340120
|
A,A1,D1
|
50
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
A,A1,D1
|
100
|
Tài chính - ngân hàng
|
D340201
|
A,A1,D1
|
100
|
+ Nông nghiệp
|
|
|
500
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
D620301
|
A,A1,B
|
50
|
Chăn nuôi
|
D620105
|
A,A1,B
|
100
|
Khoa học cây trồng
|
D620110
|
A,A1,B
|
100
|
Phát Triển Nông Thôn
|
D620116
|
A,A1,B
|
100
|
Bảo vệ thực vật
|
D620112
|
A,A1,B
|
150
|
+ Công nghệ-kỹ thuật
|
|
|
600
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
A,A1,D1
|
100
|
Kỹ thuật phần mềm
|
D480103
|
A,A1,D1
|
100
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
A,A1,B
|
150
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
A,A1,B
|
100
|
Công nghệ Kỹ thuật môi trường
|
D510406
|
A,A1,D1
|
50
|
Quản lý tài nguyên môi trường
|
D850101
|
A,A1,B
|
100
|
+ Xã hội nhân văn
|
|
|
190
|
Việt Nam học (VH du lịch)
|
D220113
|
A1,C,D1
|
50
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
D1
|
40
|
Nhật Bản học (liên kết ĐH KHXHNV)
|
D220216
|
D1, D6
|
50
|
Hàn Quốc học (liên kết ĐH KHXHNV)
|
D220217
|
D1
|
50
|
Bậc Cao đẳng
|
|
|
1020
|
+ Sư phạm
|
|
|
520
|
Tiếng Anh
|
C140231
|
A1,D1
|
100
|
Giáo dục Tiểu học
|
C140202
|
A,A1,C,D1
|
100
|
Giáo dục Mầm non
|
C140201
|
M
|
150
|
Tin học
|
C140210
|
A,A1,D1
|
40
|
Giáo dục Thể chất
|
C140206
|
T
|
50
|
Âm nhạc (xin mở ngành)
|
C140221
|
N
|
40
|
Mỹ thuật (xin mở ngành)
|
C140222
|
H
|
40
|
+ Nông nghiệp
|
|
|
150
|
Nuôi trồng thủy sản
|
C620301
|
A,A1,B
|
50
|
Khoa học cây trồng
|
C620110
|
A,A1,B
|
50
|
Phát triển nông thôn
|
C620116
|
A,A1,B
|
50
|
+ Công nghệ - Kỹ thuật
|
|
|
300
|
Công nghệ thực phẩm
|
C540102
|
A,A1,B
|
100
|
Công nghệ sinh học
|
C540202
|
A,A1,B
|
50
|
- Bậc ĐH: Các ngành ngoài sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh ĐBSCL. Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang và quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh (TP Cần Thơ).
- Bậc CĐ: Các ngành ngoài sư phạm tuyển thí sinh có hộ khẩu tại các tỉnh ĐBSCL. Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại An Giang. Các ngành trình độ cao đẳng không tổ chức thi riêng, thí sinh thi trực tiếp tại trường theo kỳ thi chung của Bộ GD-ĐT hoặc lấy kết quả thi vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển nguyện vọng.
- Các ngành có thi năng khiếu: thí sinh thi vào các ngành sư phạm mỹ thuật, sư phạm âm nhạc, giáo dục thể chất, giáo dục mầm non, ngoài các môn văn hóa còn phải thi các môn năng khiếu theo quy định. Trường sẽ thông báo khi thí sinh đến trường dự thi các môn văn hóa.
(tuoitre.vn)