Nghề Sản xuất dụng cụ chỉnh hình
Tên nghề : SẢN XUẤT DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
Mã số nghề: 40521301
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 2 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo Qui định của Bộ giáo dục và Đào tạo);
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về giải phẫu, bệnh lý, sinh cơ học, vật liệu và các kiến thức về kỹ thuật chân giả để thực hiện đúng và chính xác chỉ định thiết kế về Nẹp chỉnh hình mà nhóm phục hội chức năng đề ra. Vì vậy, những kiến thức cơ bản phải có được chia làm hai nhóm;
+ Nhóm thứ nhất gọi là kiến thức Y học gồm; Giải phẫu, Bệnh lý, Vận động sinh lý của cơ xương khớp thuộc chi dưới;
+ Nhóm thứ hai gọi là kiến thức Nẹp chỉnh hình gồm; Cơ khí, vật liệu và Sinh cơ lý.
- Kỹ năng:
+ Học sinh trung cấp nghề sản xuất dụng cụ chỉnh hình sau khi ra trường với khối lượng kiến thức chuyên môn được đào tạo toàn diện về sản xuất nẹp chỉnh hình. Họ có thể làm việc tương đối độc lập, từ khâu tiếp nhận, thăm khám và thực hiện theo các thiết kế về Nẹp chỉnh hình ;
+ Tham gia hoạt động toán y học phục hồi với tư cách là một thành viên đầy đủ về lĩnh vực nẹp chỉnh hình , tham gia ứng dụng các kỹ thuật mới;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức.
+ Nền tảng chính trị đạo đức của mỗi học sinh trong quá trình đào tạo cũng như sau tốt nghiệp, trở thành kỹ thuật viên chỉnh hình phục vụ trong ngành Y tế đó là: Trung thành với lợi ích, Tổ quốc, Đảng và Dân tộc. Luôn phấn đấu hết mình vì sự nghiệp phục vụ nhân dân;
+ Trong quá trình phục vụ người bệnh, bất kỳ phục vụ ở đâu, bất kỳ lúc nào cũng luôn gìn giữ phẩm chất của người cán bộ Y tế “Lương y phải như từ mẫu”;
+ Về nhận thức, xuất phát từ mục tiêu chung của nhà nước, trong kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho chiến lược lâu dài: Hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất nước.
- Thể chất, quốc phòng.
+ Trong thời gian đào tạo, việc rèn luyện thể chất, là không ngừng nâng cao sức khỏe. Ngoài phẩm chất tốt về chính trị, đạo đức, cũng cần yếu tố sức khỏe để học tập tốt và công tác tốt, tham gia các hoạt động xã hội và sinh hoạt cộng đồng;
+ Tăng cường rèn luyện thể chất để tham gia các yêu cầu rèn luyện quốc phòng, thực hiện nghĩa vụ quân sự hay tham gia các tổ chức trong hệ thống quốc phòng toàn dân. Khi cần, thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;
3. Cơ hội việc làm:
Kỹ thuật viên Nẹp chỉnh hình sau khi tốt nghiệp, có kiến thức và tay nghề có cơ hội việc làm tại các cơ sở sau:
- Các xưởng chỉnh hình, tại các Viện, các Trung tâm chỉnh hình và Phục hồi chức năng;
- Các xưởng chỉnh hình, tại các Bệnh viện Trung ương hay các bệnh viện lớn địa phương;
- Các xưởng chỉnh hình, thuộc các dự án của các Phi chính phủ và Quốc tế;
- Các xưởng chỉnh hình tư nhân;
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ
|
Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
|
Các môn học mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Giải phẫu
|
4
|
Toán học
|
2
|
Sinh cơ học
|
5
|
Công nghệ xưởng
|
3
|
Cơ học/vật lý
|
6
|
Lâm sàng
|
Các môn học mô đun chuyên môn
|
1
|
Kỹ năng cơ khí chỉnh hình
|
4
|
Nẹp chỉnh hình chi dưới 2
|
2
|
Lấy mẫu chi dưới
|
5
|
Nẹp bàn chân khoèo
|
3
|
Nẹp chỉnh hình chi dưới 1
|
6
|
Nẹp chỉnh hình chi dưới 3
|
Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Nẹp áo cố định
|
4
|
Kỹ thuật máng nẹp chi trên
|
2
|
Nẹp chỉnh hình chi trên
|
5
|
áo chỉnh hình
|
3
|
Dụng cụ hỗ trợ bàn chân chỉnh hình
|
|
|
THI TỐT NGHIỆP
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
|
2
|
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS:
|
Viết, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Kiến thức nghề
- Kỹ năng nghề
|
- Trắc nghiệm, viết, vấn đáp
- Bài tập thực hành
|
Không quá 180 phút
Không quá 80 giờ
|
|
|