ĐẠI HỌC » Miền Trung

Trường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng

-


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ký hiệu: DDQ

Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: (0236) 383 6169

Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.due.udn.vn

 

Tham khảo:

>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét điểm thi TN THPT

>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét học bạ THPT

>> Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023

 

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2024 (Dự kiến)

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Tổng chỉ tiêu

Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh

Tuyển sinh riêng

Xét
Học bạ

ĐGNL ĐHQG TPHCM

Xét điểm thi THPT

PT1

PT2

PT3

PT4

PT5

1

Quản trị kinh doanh

7340101

410

5

225

80

20

80

2

Marketing

7340115

210

5

125

35

10

35

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

265

5

150

50

10

50

4

Kinh doanh thương mại

7340121

115

5

60

20

10

20

5

Thương mại điện tử

7340122

145

5

85

25

5

25

6

Tài chính - Ngân hàng

7340201

280

5

155

55

10

55

7

Kế toán

7340301

295

5

165

55

15

55

8

Kiểm toán

7340302

165

5

80

35

10

35

9

Quản trị nhân lực

7340404

95

5

55

15

5

15

10

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

210

5

115

40

10

40

11

Khoa học dữ liệu

7460108

90

5

50

15

5

15

12

Luật

7380101

80

5

40

15

5

15

13

Luật kinh tế

7380107

145

5

85

25

5

25

14

Kinh tế

7310101

220

5

115

45

10

45

15

Quản lý nhà nước

7310205

80

5

40

15

5

15

16

Thống kê kinh tế

7310107

50

5

20

10

5

10

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

165

5

90

30

10

30

18

Quản trị khách sạn

7810201

155

5

80

30

10

30

19

Công nghệ tài chính

7340205

50

5

20

10

5

10

20

Chương trình cử nhân chính quy quốc tế

7340120QT

100

0

100

0

0

0

 

TỔNG CỘNG

 

3325

95

1855

605

165

605

Ghi chú:  Chỉ tiêu phân bố cho từng phương thức xét tuyển là chỉ tiêu tối đa

 

I. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2024 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH (NHÓM 1)

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

1

Quản trị kinh doanh

7340101

5

2

Marketing

7340115

5

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

5

4

Kinh doanh thương mại

7340121

5

5

Thương mại điện tử

7340122

5

6

Tài chính - Ngân hàng

7340201

5

7

Kế toán

7340301

5

8

Kiểm toán

7340302

5

9

Quản trị nhân lực

7340404

5

10

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

5

11

Khoa học dữ liệu

7340420

5

12

Luật

7380101

5

13

Luật kinh tế

7380107

5

14

Kinh tế

7310101

5

15

Quản lý nhà nước

7310205

5

16

Thống kê kinh tế

7310107

5

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

5

18

Quản trị khách sạn

7810201

5

19

Công nghệ tài chính

7340205

5

Đối tượng xét tuyển

1. Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT năm 2023.

3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT năm 2024.

4. Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Hội đồng tuyển sinh Nhà Trường sẽ xem xét, quyết định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:

- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Nguyên tắc xét tuyển:

Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành được công bố trong Đề án tuyển sinh năm 2023 của Nhà trường. Đối tượng được xét tuyển thẳng hoặc được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.

 

II. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI THPT (NHÓM 8)

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh

7340101

80

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Vn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

2

Marketing

7340115

35

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

50

4

Kinh doanh thương mại

7340121

20

5

Thương mại điện tử

7340122

25

6

Tài chính - Ngân hàng

7340201

55

7

Kế toán

7340301

55

8

Kiểm toán

7340302

35

9

Quản trị nhân lực

7340404

15

10

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

40

13

Khoa học dữ liệu

7340420

15

11

Luật

7380101

15

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHXH + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D96

12

Luật kinh tế

7380107

25

14

Quản lý nhà nước

7310205

15

15

Kinh tế

7310101

45

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

16

Thống kê kinh tế

7310107

10

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

30

18

Quản trị khách sạn

7810201

30

19

Công nghệ tài chính

7340205

10

Ghi chú: 

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.

- Điểm xét tuyển Nhóm 8 = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên Nhóm 8 (nếu có)

Điểm ưu tiên Nhóm 8 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

 

III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO HỌC BẠ (NHÓM 6)

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh

7340101

80

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

2

Marketing

7340115

35

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

50

4

Kinh doanh thương mại

7340121

20

5

Thương mại điện tử

7340122

25

6

Tài chính - Ngân hàng

7340201

55

7

Kế toán

7340301

55

8

Kiểm toán

7340302

35

9

Quản trị nhân lực

7340404

15

10

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

40

11

Khoa học dữ liệu

7340420

15

12

Luật

7380101

15

13

Luật kinh tế

7380107

25

14

Kinh tế

7310101

45

15

Quản lý nhà nước

7310205

15

16

Thống kê kinh tế

7310107

10

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

30

18

Quản trị khách sạn

7810201

30

19

Công nghệ tài chính

7340205

10

Đối tượng xét tuyển:  Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên.

- Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:

Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm xét tuyển môn Toán.

Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau

Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Điểm xét tuyển >=18,00 điểm

Ghi chú:

- Điểm xét tuyển Nhóm 6 = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên Nhóm 6 (nếu có).

- Điểm ưu tiên Nhóm 6 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:

Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

 

IV. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG (NHÓM 2, 3, 4, 5, QT)

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

Nhóm xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh

7340101

225

2, 3, 4, 5

2

Marketing

7340115

125

2, 3, 4, 5

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

150

2, 3, 4, 5

4

Kinh doanh thương mại

7340121

60

2, 3, 4, 5

5

Thương mại điện tử

7340122

85

2, 3, 4, 5

6

Tài chính - Ngân hàng

7340201

155

2, 3, 4, 5

7

Kế toán

7340301

165

2, 3, 4, 5

8

Kiểm toán

7340302

80

2, 3, 4, 5

9

Quản trị nhân lực

7340404

55

2, 3, 4, 5

10

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

115

2, 3, 4, 5

11

Khoa học dữ liệu

7340420

50

2, 3, 4, 5

12

Luật

7380101

40

2, 3, 4, 5

13

Luật kinh tế

7380107

85

2, 3, 4, 5

14

Kinh tế

7310101

115

2, 3, 4, 5

15

Quản lý nhà nước

7310205

40

2, 3, 4, 5

16

Thống kê kinh tế

7310107

20

2, 3, 4, 5

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

90

2, 3, 4, 5

18

Quản trị khách sạn

7810201

80

2, 3, 4, 5

19

Công nghệ tài chính

7340205

20

2, 3, 4, 5

20

Chương trình cử nhân chính quy quốc tế

7340120QT

100

QT

Nguyên tắc xét tuyển:

Ưu tiên theo điểm xét tuyển.

Ghi chú: 

- Chương trình cử nhân chính quy quốc tế là chương trình đào tạo chính quy chuyển tiếp học 2 năm cuối (hình thức 2+2) hoặc 1 năm cuối (hình thức 3+1) tại các trường đại học đối tác ở nước ngoài (Đại học Coventry, Đại học Hull, Đại học Middlesex (Anh quốc), Swinburne University of Technology (Úc), City University of Seatle (Mỹ),…). Chương trình được giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh. Sinh viên tốt nghiệp sẽ được các trường đối tác cấp bằng với các ngành đào tạo gồm Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán,...
Sinh viên trúng tuyển chương trình cử nhân chính quy quốc tế tốt nghiệp THPT của Việt Nam năm 2024 vì những lý do bất khả kháng không thể chuyển tiếp sang trường đối tác thì sẽ được Nhà trường xem xét cho phép quay trở lại học tập các chương trình chính quy tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN nếu sinh viên đáp ứng được các yêu cầu về kết quả học tập và rèn luyện theo quy định hiện hành. Trong trường hợp đó, sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và có đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng xét công nhận tốt nghiệp; cấp văn bằng và phụ lục văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký.

 

V. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (NHÓM 7)

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

1

Quản trị kinh doanh

7340101

20

2

Marketing

7340115

10

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

10

4

Kinh doanh thương mại

7340121

10

5

Thương mại điện tử

7340122

5

6

Tài chính - Ngân hàng

7340201

10

7

Kế toán

7340301

15

8

Kiểm toán

7340302

10

9

Quản trị nhân lực

7340404

5

10

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

10

11

Khoa học dữ liệu

7340420

5

12

Luật

7380101

5

13

Luật kinh tế

7380107

5

14

Kinh tế

7310101

10

15

Quản lý nhà nước

7310205

5

16

Thống kê kinh tế

7310107

5

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

10

18

Quản trị khách sạn

7810201

10

19

Công nghệ tài chính

7340205

5

Nhóm 7: Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TP HCM) năm 2024 từ 720 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Điểm xét tuyển Nhóm 7 = (Điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM năm 2024 x 30)/1200 + Điểm ưu tiên Nhóm 7 (nếu có)

Điểm ưu tiên Nhóm 7 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Thang điểm: 30

Ngưỡng ĐBCL đầu vào

Có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 từ 720 điểm trở lên

Ghi chú:

- Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức trong năm 2024 để tham gia đăng ký xét tuyển.

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký.

Bản quyền 2008 - 2024 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang
Close [X]